IX. Các trường hợp phải chịu trách nhiệm hình sự khi “Chuẩn bị phạm tội” gồm các tội thuộc Chương XIII (Các tội xâm phạm an ninh quốc gia) và các tội: 1. Điều 123. Tội giết người 2. Điều 134. tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác 3. Điều 168. Tội cướp tài sản 4. Điều 169. Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản 5. Điều 207. Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả 6. Điều 299. Tội khủng bố 7. Điều 300. Tội tài trợ khủng bố 8. Điều 301. Tội bắt cóc con tin 9. Điều 302. Tội cướp biển 10. Điều 303. Tội phá hủy công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia 11. Điều 324. Tội rửa tiền Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chuẩn bị phạm tội quy định tại Điều 123 (tội giết người) và Điều 168 (tội cướp tài sản) thì phải chịu trách nhiệm hình sự.
X. Phạm vi chịu trách nhiệm hình sự của Pháp nhân thương mại 1. Điều 188. Tội buôn lậu 2, Điều 189. Tội vận chuyển trái phép hang hóa, tiền tệ qua biên giới 3. Điều 190. Tội sản xuất, buôn bán hang cấm 4. Điều 191. Tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm 5. Điều 192. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả 6. Điều 193. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm 7. Điều 194. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh 8. Điều 195. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thức ăn dung để chăn nuôi, phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, giống vật nuôi 9. Điều 196. Tội đầu cơ 10. Điều 200. Tội trốn thuế 11. Điều 203. Tội in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước 12. Điều 209. Tôi cố ý công bố thông tin sai lệch hoặc che giấu thông tin trong hoạt động chứng khoán 13. Điều 210. Tội sử dụng thong tin nội bộ để mua bán chứng khoán 14. Điều 211. Tội thao túng thị trường chứng khoán 15. Điều 213. Tội gian lận trong kinh doanh bảo hiểm 16. Điều 216. Tội trốn đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động 17. Điều 217. Tội vi phạm quy định về cạnh tranh 18. Điều 225. Tội xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan 19. Điều 226. Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp 20. Điều 227. Tội vi phạm quy định về nghiên cứu, thăm dò, khjai thác tài nguyên 21. Điều 232. Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản 22. Điều 234. Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã 23. Điều 235. Tội gây ô nhiễm môi trường 24. Điều 237. Tội vi phạm quy định về phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường 25. Điều 238. Tội vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, đê điều và chống thiên tai; vi phạm quy định về bảo vệ bờ, bãi sông 26. Điều 239. Tội đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam 27. Điều 242. Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản 28. Điều 243. Tội hủy hoại rừng 29. Điều 244. Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý hiếm 30. Điều 245. Tội vi phạm quy định về quản lý khu bảo tồn thiên nhiên 31. Điều 246. Tội nhập khẩu, phát tán các loài ngoại lai xâm hại 32. Điều 300. Tội tài trợ khủng bố 33. Điều 324. Tội rửa tiền
XI. Người nào không hứa hẹn trước mà che giấu một trong các tội phạm thuộc Chương XIII (các tội xâm phạm an ninh quốc gia) Chương XXVI (các tội phá hoại hòa bình) và các tội sau, thì phải chịu trách nhiệm hình sự 1.Điều 123. Tội giết người 2.Điều 141. Tội hiếp dâm (khoản 2, khoản 3 và khoản 4) 3.Điều142. Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi 4.Điều 144. Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi 5.Điều 146. Tội dâm ô đối với người dưới 16 tuổi (khoản 2 và 3) 6.Điều 150. Tội mua bán người (khoản 1, 2 và 3) 7.Điều 151. Tội mua bán người dưới 16 tuổi 8.Điều 152. Tội đánh tráo người dưới 01 tuổi 9.Điều 153. Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi 10.Điều 154. Tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người 11.Điều 168. Tội cướp tài sản 12.Điều 169. Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản 13.Điều 173. Tội trộm cắp tài sản (khoản 2,3 và 4) 14.Điều 174. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản (khoản 2, 3 và 4) 15.Điều 175. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản (khoản 2, 3 và 4) 16.Điều 178. Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản (khoản 2, 3 và 4) 17.Điều 188. Tội buôn lậu (khoản 3 và 4) 18.Điều 189. Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới (khoản 3) 19.Điều 190. Tội sản xuất, buôn bán hàng cấm (khoản 2 và 3) 20.Điều 191. Tội tàng trữ , vận chuyển hàng cấm (khoản 2 và 3) 21.Điều 192. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả (khoản 2 và 3) 22. Điều 193. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm (khoản 1, 2, 3 và 4) 23. Điều 194. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh (khoản 1,2,3 và 4) 24. Điều 195. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thức ăn dùng để chăn nuôi, phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, giống vật nuôi (khoản 2, 3 và 4) 25. Điều 196. Tội đầu cơ (khoản 2 và 3) 26. Điều 205. Tội lập quỹ trái phép (khoản 3) 27. Điều 206. Tội vi phạm về hoạt động ngân hàng (khoản 2, 3 và 4) 28. Điều 207. Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả 29. Điều 208. Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác 30. Điều 219. Tội vi phạm quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước gây thiệt hại, lãng phí (khoản 2 và 3) 31. Điều 220. Tội vi phạm quy định về quản lý, sử dụng vốn đầu tư công gây hậu quả nghiêm trọng (khoản 2 và 3) 32. Điều 221. Tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng (khoản 2 và 3) 33. Điều 222. Tội vi phạm quy định và đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng (khoản 2 và 3) 34. Điều 223. Tội thông đồng, bao che cho người nộp thuế gây hậu quả nghiêm trọng (khoản 2 và 3) 35. Điều 224. Tội vi phạm quy định về đầu tư công trình xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng (khoản 2 và 3) 36. Điều 243. Tội hủy hoại rừng (khoản 2 và 3) 37. Điều 248. Tội sản xuất trái phép chất ma túy 38. Điều 249. Tội tàng trữ trái phép chất ma túy 39.Điều 250. Tội vận chuyển trái phép chất ma túy 40. Điều 251. Tội mua bán trái phép chất ma túy 41.Điều 252. Tội chiếm đoạt trái phép chất ma túy 42. Điều 253. Tội tang trữ, vận chuyển, mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất dung vào việc sản xuất trái phép chất ma túy 43.Điều 255. Tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy 44.Điều 256. Tội chứa chấp việc sử dụng trái phép chất ma túy 45.Điều 257. Tội cưỡng bức người khác sử dụng trái phép chất ma túy 46.Điều 258. Tội lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma túy 47.Điều 259. Tội vi phạm quy định về quản lý chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần (khoản 2) 48. Điều 265. Tội tổ chức đua xe trái phép (khoản 2, 3 và 4) 49. Điều 282. Tội chiếm đoạt tàu bay, tàu thủy 50. Điều 299. Tội khủng bố 51. Điều 301. Tội bắt cóc con tin 52. Điều 302. Tội cướp biển 53. Điều 303. Tội phá hủy công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia 54. Điều 304. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự 55. Điều 305. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ 56. Điều 309. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, phát tán, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân (khoản 2, 3 và 4) 57. Điều 311. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, phát tán, mua bán trái phép chất cháy, chất độc (khoản 2, 3 và 4) 58. Điều 329. Tội mua dâm người dưới 18 tuổi (khoản 2 và 3) 59. Điều 353. Tội tham ô tài sản (khoản 2, 3 và 4) 60. Điều 354. Tội nhận hối lộ (khoản 2, 3 và 4) 61. Điều 355. Tội lạm dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản (khoản 2, 3 và 4) 62. Điều 356. Tội lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ (khoản 2 và 3) 63. Điều 357. Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ (khoản 2, 3 và 4) 64. Điều 358. Tội lạm dụng chức vụ quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi (khoản 2, 3 và 4) 65.Điều 359. Tội giả mạo trong công tác (khoản 2, 3 và 4) 66. Điều 364. Tội đưa hối lộ (khoản 2, 3 và 4) 67.Điều 365. Tội môi giới hối lộ (khoản 2, 3 và 4) 68. Điều 373. Tội dùng nhục hình (khoản 3 và 4) 69. Điều 374. Tội bức cung (khoản 3 và 4) 70. Điều 386. Tội trốn khỏi nơi giam, giữ hoặc trốn khi đang bị áp giải, đang bị xét xử (khoản 2)
Tác giả bài viết: Nguyễn Hữu Sơn - PVT VKSND tỉnh Điện Biên
Ý kiến bạn đọc